CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Chuyên ngành: Tham vấn học đường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 155 /QĐ-ĐHQGHN, ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
1.1. Tên chuyên ngành:
- Tên tiếng Việt: Tham vấn học đường
- Tên tiếng Anh: School Counseling
- Mã số chuyên ngành: Chương trình đào tạo thí điểm
(Chuyên ngành mang tính liên ngành)
1.2. Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
1.3. Tên văn bằng:
- Tên tiếng Việt: Thạc sĩ chuyên ngành Tham vấn học đường
- Tên tiếng Anh: The Degree of Master in School Counseling
1.4. Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo chuyên gia Tham vấn học đường (School Counseling) trình độ thạc sĩ dựa trên chuẩn của CACREP ([1]) và được tích hợp thêm kiến thức, kĩ năng của Tâm lí học đường (School Psychology), giáo dục hướng nghiệp và Công tác xã hội học đường (School Sociak Work), có đủ năng lực chuyên môn và phẩm chất nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu tham vấn, tư vấn người học về sức khỏe tâm lí và những vấn đề học tập, hướng nghiệp, góp phần hình thành, phát triển đội ngũ cán bộ tham vấn học đường chuyên trách ở Việt Nam phù hợp với thực tiễn giáo dục, kinh tế - xã hội của đất nước trong điều kiện hội nhập quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đào tạo đội ngũ cán bộ tham vấn học đường chuyên trách có trình độ thạc sĩ, có đủ phẩm chất, năng lực tham gia các hoạt động tham vấn tâm lí, tư vấn hướng nghiệp, công tác xã hội học đường, tư vấn giáo dục trong các cơ sở giáo dục - đào tạo các cấp, chủ yếu cung cấp cho các trường trung học phổ thông và trung học cơ sở;
Cán bộ tham vấn học đường chuyên trách ở cơ sở có nhiệm vụ chủ yếu là chẩn đoán, phát hiện, đánh giá và can thiệp ban đầu, đồng thời tư vấn chuyển lên "tuyến trên" đối với trường hợp có dấu hiệu bệnh học nghiêm trọng hoặc can thiệp ban đầu chưa hiệu quả.
Học viên tốt nghiệp có đủ khả năng và kĩ năng nghiên cứu khoa học, phát hiện, giải quyết các vấn đề tham vấn học đường; có thể làm chuyên gia giảng dạy, nghiên cứu chuyên sâu về các lĩnh vực tư vấn học đường, tham vấn tâm lí trường học, tư vấn hướng nghiệp, công tác xã hội học đường và tư vấn giáo dục trong các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu khoa học; hoặc cán bộ tham mưu, phụ trách hoạt động tư vấn học đường trong cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục - đào tạo, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ...
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh
Thi tuyển, với các môn sau đây:
3.2. Đối tượng tuyển sinh
3.2.1. Điều kiện về văn bằng: Thí sinh dự thi phải có bằng tốt nghiệp ngành nhóm ngành phù hợp và nhóm ngành gần với chuyên ngành Tham vấn học đường, gồm:
a) Nhóm ngành phù hợp:
Mã số |
Tên gọi |
7310401 |
Tâm lí học |
7310403 |
Tâm lí học giáo dục |
b) Nhóm ngành gần:
- Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, bao gồm:
Mã số |
Tên gọi |
7140101 |
Giáo dục học |
7140114 |
Quản lí giáo dục |
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
7140203 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140204 |
Giáo dục Công dân |
7140205 |
Giáo dục Chính trị |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
7140211 |
Sư phạm Vật lí |
7140212 |
Sư phạm Hoá học |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
7140219 |
Sư phạm Địa lí |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140232 |
Sư phạm Tiếng Nga |
7140233 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140234 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140235 |
Sư phạm Tiếng Đức |
7140236 |
Sư phạm Tiếng Nhật |
- Nhóm ngành Công tác xã hội, bao gồm:
Mã số |
Tên gọi |
7760101 |
Công tác xã hội |
7760102 |
Công tác thanh thiếu niên |
7310301 |
Xã hội học |
7310302 |
Nhân học |
3.2.2. Điều kiện về kinh nghiệm công tác và bổ sung kiến thức
TT |
Các học phần bổ túc kiến thức |
Số TC |
1 |
Tâm lí học phát triển |
03 |
2 |
Xã hội học giáo dục |
03 |
3 |
Đại cương về công tác xã hội |
03 |
4 |
Tư vấn tâm lí học đường |
03 |
5 |
Tư vấn hướng nghiệp |
03 |
6 |
Tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường |
03 |
Tổng số TC |
18 |
TT |
Các học phần bổ túc kiến thức |
Số TC |
1 |
Xã hội học giáo dục |
03 |
2 |
Tâm lí học giáo dục |
03 |
3 |
Tâm lí học phát triển |
03 |
4 |
Đại cương về công tác xã hội |
03 |
5 |
Giáo dục học |
03 |
6 |
Tư vấn tâm lí học đường |
03 |
TT |
Các học phần bổ túc kiến thức |
Số TC |
7 |
Tư vấn hướng nghiệp |
03 |
8 |
Tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường |
03 |
|
Tổng số TC |
24 |
PHẦN II. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chuẩn đầu ra của CTĐT được xây dựng theo chuẩn CTĐT của CACREP (Ủy ban cấp chứng chỉ hành nghề các chương trình đào tạo tham vấn và các ngành liên quan), chuẩn năng lực nghề nghiệp của một chuyên gia Tham vấn có trình độ thạc sĩ của ASCA (Hiệp hội Tham vấn học đường Hoa Kì), và ISPA (Hiệp hội Tâm lí học học đường quốc tế)[2], và yêu cầu “chuẩn đầu ra CTĐT” thạc sĩ[3] của Đại học quốc gia Hà Nội, Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau:
Học viên có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lí và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lí những vấn đề lớn (07/2015/TT-BGDĐT).
CTĐT được xây dựng trên 5 thành tố năng lực chủ yếu (của Hiệp hội Tham vấn học đường Hoa Kì (Americal School Couseling Association, ASCA):
1. Về kiến thức:
Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có kiến thức lí thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lí và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo (Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT).
1.1. Kiến thức chung
1.2. Kiến thức Cơ sở và chuyên ngành
1.3. Yêu cầu đối với luận văn thạc sĩ
2. Về kĩ năng
Có kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kĩ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo (07/2015/TT-BGDĐT).
2.1. Kĩ năng nghề nghiệp
2.2. Kĩ năng bổ trợ
3.1. Trách nhiệm công dân
3.2. Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ
3.3. Thái độ tích cực, yêu nghề
Là cán bộ tham vấn chuyên nghiệp, phải biết tôn trọng và tuân thủ những nguyên tắc, quy tắc đạo đức hành nghề được quy định bởi các Hiệp hội nhà nghề tham vấn học đường, Hiệp hội các nhà tâm lí học học đường, Hiệp hội người làm công tác xã hội trên thế giới, gồm:
Là chuyên gia các lĩnh vực tham vấn học đường, có thể đảm nhiệm các vị trí công tác:
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 66 tín chỉ, trong đó:
- Khối kiến thức chung: 08 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 48 tín chỉ, gồm:
+ Bắt buộc: 24 tín chỉ;
+ Tự chọn: 24/ 51 tín chỉ, gồm:
- Luận văn thạc sĩ: 10 tín chỉ
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
|||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||||
I |
Khối kiến thức chung |
8 |
|
|
|
|
||
1 |
PHI5001 |
Triết học Philosophy |
4 |
|
|
|
|
|
2 |
ENG5001 |
Tiếng Anh cơ bản* General English |
4 |
|
|
|
|
|
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
48 |
|
|
|
|
||
II.1 |
Học phần bắt buộc |
24 |
|
|
|
|
||
3 |
MSC6001 |
Các lí thuyết hiện đại trong tham vấn học đường Modern theories in school counseling |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
4 |
MSC6002 |
Sự phát triển & tính đa dạng của con người Human development & diversity |
3 |
30 |
10 |
5 |
MSC6001 |
|
5 |
MSC6003 |
Nhận diện và đánh giá những khó khăn của học sinh Identification & assessment of students’ difficulties |
3 |
30 |
10 |
5 |
MSC6001 |
|
6 |
MSC6004 |
Đạo đức nghề nghiệp trong tham vấn học đường Professional ethics in school counseling |
3 |
30 |
10 |
5 |
MSC6001 |
|
7 |
MSC6005 |
Kĩ năng tham vấn cá nhân & xây dựng trường hợp Micro-counseling techniques & case development |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
8 |
MSC6006 |
Lí thuyết và thực hành tham vấn nhóm Theory and Practice in Group Counseling |
3 |
30 |
10 |
5 |
MSC6005 |
|
9 |
MSC6007 |
Phương pháp nghiên cứu trong tham vấn học đường Research methods in school counseling |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
II.2 |
Học phần tự chọn |
24/51 |
|
|
|
|
||
10 |
MSC6008 |
Tham vấn học đường dựa trên nền tảng công nghệ và truyền thông Technology and communication-based school counseling |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
11 |
MSC6009 |
Các lí thuyết về nhận thức, học tập và động lực thúc đẩy Theories of cognition, learning & motivation |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
12 |
MSC6010 |
Tham vấn hướng nghiệp và phát triển nghề nghiệp Career counseling and career development |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
13 |
MSC6011 |
Công tác xã hội học đường: Phối hợp gia đình - nhà trường - cộng đồng Social work in schools: Home-school-community collaboration |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
14 |
MSC6012 |
Can thiệp các vấn đề hướng ngoại và hướng nội Intervention of externalizing, internalizing problems |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
15 |
MSC6013 |
Tư vấn trong trường học School consultation |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
16 |
MSC6014 |
Tham vấn trẻ em và vị thành niên trong trường học Child and adolescent school counseling |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
17 |
MSC6015 |
Giám sát trong tham vấn học đường Supervision in school counseling |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
18 |
MSC6016 |
Phòng ngừa & can thiệp khủng hoảng Crisis prevention & intervention |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
19 |
MSC6017 |
Giáo dục hòa nhập và giáo dục đặc biệt trong trường học Inclusive and special education in schools |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
20 |
MSC6018 |
Cố vấn học tập ở trường đại học, cao đẳng Academic advisement in universities and colleges |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
21 |
MSC6019 |
Tâm trắc học trong tham vấn học đường Psychometric in school counseling |
3 |
30 |
10 |
5 |
|
|
22 |
MSC6020 |
Phát triển và đánh giá chương trình tham vấn học đường Development and evaluation of school counseling programs |
3 |
25 |
15 |
5 |
|
|
23 |
ENG6001 |
Tiếng Anh học thuật Academic English for counseling |
3 |
25 |
15 |
5 |
|
|
24 |
MSC6021 |
Thực tập 1 Practicum 1 |
3 |
5 |
35 |
5 |
|
|
25 |
MSC6022 |
Thực tập 2A tại cơ sở giáo dục phổ thông Practicum 2A in general education schools |
3 |
5 |
35 |
5 |
MSC6021 |
|
26 |
MSC6023 |
Thực tập 2B ngoài cơ sở giáo dục phổ thông Practicum 2B in non - general education organizations |
3 |
5 |
35 |
5 |
MSC6021 |
|
IV |
MSC 7024 |
Luận văn thạc sĩ Master Thesis |
10 |
|
MSC6022 Hoặc MSC6023 |
|||
Ghi chú: * Học phần Tiếng Anh cơ bản thuộc Khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy.
[1] CACREP: Council on the Accreditation of Counseling and Related Educational Programs
[2] CACREP (Council on the Accreditation of Counseling and Related Educational Programs);
ASCA: Americal School couseling Association; ISPA: International School Psychologist Association
[3] Quyết định 1366/ QĐ-ĐHQGHN và Quyết định 4688/QĐ- ĐHQGHN
Video Giới thiệu Chương trình đào tạo Thạc sĩ Tham vấn học đường