1. Thông tin chung về trường
1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web
Tên trường: Trường Đại học Giáo dục.
Sứ mệnh: Trường Đại học Giáo dục phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đại học theo định hướng đại học nghiên cứu nhằm đào tạo đội ngũ giảng viên, giáo viên cho các bậc học; cán bộ quản lý giáo dục; cán bộ giáo dục và cán bộ nghiên cứu về khoa học giáo dục trên cơ sở liên kết với các chuyên gia, cơ sở giáo dục trong và ngoài nước đạt chuẩn khu vực, trong đó có bộ phận đạt chuẩn quốc tế.
Địa chỉ: 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại : (84-247 3017 123).
Website: //www.gezfry.com
Email: gezfry.com
Trường Đại học Giáo dục (ĐHGD) được thành lập theo Quyết định số 441/QĐ-TTg ngày 03/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở phát triển Khoa Sư phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) (được thành lập từ năm 1999). Với vai trò là trường đại học thành viên thuộc ĐHQGHN, Nhà trường được giao nhiệm vụ thực hiện mô hình mới về đào tạo giáo viên trong một đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao. Đồng thời, Trường ĐHGD có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lí giáo dục, cán bộ nghiên cứu khoa học giáo dục và chuyên gia trong một số lĩnh vực khoa học giáo dục mà Việt Nam đang cần như giáo dục hướng nghiệp, tâm lý học lâm sàng, sức khoẻ tâm thần, quản lí hệ thống đào tạo và việc làm v.v…
Trường ĐHGD là cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao về khoa học cơ bản là ĐHQGHN, trong lĩnh vực đào tạo giáo viên, Trường đã vận dụng triệt để lợi thế này thông qua mô hình đào tạo a + b. Trong mô hình này, khối kiến thức chung và khối kiến thức về khoa học cơ bản được tổ chức đào tạo tại các trường đại học thành viên (Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Công nghệ, Trường Đại học Ngoại ngữ,…). Trường ĐHGD tổ chức đào tạo khối kiến thức Khoa học giáo dục – Đào tạo giáo viên, trong đó, Trường ĐHGD là đơn vị quản lý chương trình đào tạo, quản lý sinh viên và cấp bằng tốt nghiệp, các trường đại học thành viên của ĐHQGHN là đơn vị phối hợp đào tạo.
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành |
Quy mô hiện tại |
|
ĐH (GD chính quy) |
Nhóm ngành I |
1100 |
Nhóm ngành VII |
0 |
Tổng (trong đó có 87 NCS, 725 học viên cao học) |
1912 |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức (năm 2016) và Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia và kết quả thi ĐGNL (năm 2017)
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh - 2 (Năm tuyển sinh 2016) |
Năm tuyển sinh - 1 (Năm tuyển sinh 2017) |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển* |
|
Sư phạm Toán (Kết quả bài thi ĐGNL phần tự chọn KHTN) |
50 |
63 |
85 |
60 |
64 |
30.50 |
Sư phạm Vật lý (Kết quả bài thi ĐGNL phần tự chọn KHTN) |
50 |
43 |
85 |
50 |
42 |
23.00 |
Sư phạm Hóa học (Kết quả bài thi ĐGNL phần tự chọn KHTN) |
50 |
53 |
85 |
50 |
43 |
26.50 |
Sư phạm Sinh học (Kết quả bài thi ĐGNL phần tự chọn KHTN) |
50 |
19 |
72 |
40 |
17 |
23.00 |
Sư phạm Ngữ văn (Kết quả bài thi ĐGNL phần tự chọn KHXH) |
50 |
67 |
79 |
60 |
71 |
32.25 |
Sư phạm Lịch sử (Kết quả bài thi ĐGNL phần tự chọn KHXH) |
50 |
37 |
70 |
40 |
38 |
29.75 |
Tổng |
300 |
282 |
X |
300 |
275 |
|
Ghi chú: * Môn thi chính được nhân hệ số 2.
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành để trở thành giáo viên.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhiều đợt, bao gồm: đợt 1 và đợt bổ sung (đợt bổ sung có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần).
- Đợt 1, Trường ĐHGD tuyển sinh theo các phương thức sau:
a) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia;
b) Phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức;
c) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh;
- Đợt bổ sung, Trường ĐHGD sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu theo ngành/khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
STT |
Ngành học |
Chỉ tiêu |
Thi THPTQG |
Phương thức khác |
Ghi chú |
1 |
Sư phạm Toán |
60 |
56 |
4 |
Chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh: - Xét tuyển dựa trên kết quả tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia không ít hơn 93% tổng chỉ tiêu. - Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh không quá 1% tổng chỉ tiêu. - Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 5% tổng chỉ tiêu. |
2 |
Sư phạm Vật lý |
45 |
43 |
2 |
|
3 |
Sư phạm Hóa học |
45 |
43 |
2 |
|
4 |
Sư phạm Sinh học |
40 |
38 |
2 |
|
5 |
Sư phạm Ngữ Văn |
60 |
56 |
4 |
|
6 |
Sư phạm Lịch sử |
30 |
28 |
2 |
|
7 |
Quản trị trường học |
60 |
56 |
4 |
|
Tổng |
340 |
320 |
20 |
|
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Hội đồng tuyển sinh quyết định điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT cho từng phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
a) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia: Căn cứ trên điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN;
b) Phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng đạt từ 70,0/140,0 điểm trở lên. Thí sinh chưa nhập học vào bất kỳ đơn vị thành viên/trực thuộc của ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển;
c) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level là điểm mỗi môn thi trong tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đạt từ 60/100 điểm (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
Trường tuyển sinh theo nhóm ngành với các ngành đào tạo cụ thể như sau:
STT |
Tên ngành |
Nhóm ngành |
Mã nhóm ngành |
I |
Ngành sư phạm |
||
1 |
Sư phạm Toán |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên |
GD1 |
2 |
Sư phạm Vật lý |
||
3 |
Sư phạm Hóa học |
||
4 |
Sư phạm Sinh học |
||
5 |
Sư phạm Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử |
GD2 |
6 |
Sư phạm Lịch sử |
||
II |
Ngành khác |
||
1 |
Quản trị trường học |
Quản trị trường học |
GD3 |
Đối với sinh viên Ngành sư phạm, sau khi sinh viên hoàn thành các học phần chung trong 2 học kỳ đầu, với thời lượng tối thiểu 28 tín chỉ, Trường sẽ xét phân ngành cho sinh viên dựa trên các căn cứ:
- Nguyện vọng của sinh viên;
- Kết quả thi tuyển sinh;
- Điểm trung bình chung tích lũy.
Tổ hợp xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành xem chi tiết trong bảng sau:
TT |
Mã trường |
Ngành học |
Mã nhóm ngành |
Tổ hợp môn thi/bài thi THPT Quốc gia |
Bài thi ĐGNL |
Chứng chỉ A-level |
Quy định trong xét tuyển |
|
1 |
QHS |
Sư phạm Toán |
GD1 |
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) - Toán, KHTN, Ngữ văn (A16) - Toán, Hóa học, Sinh học (B00) - Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Kết quả bài thi ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
Chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn thi tương ứng với tổ hợp môn thi THPT Quốc gia của ngành học. |
Tuyển sinh theo nhóm ngành GD1, GD2, GD3.
|
|
2 |
Sư phạm Vật lý |
|||||||
3 |
Sư phạm Hóa học |
|||||||
4 |
Sư phạm Sinh học |
|
||||||
5 |
Sư phạm Ngữ Văn
|
GD2 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) |
Kết quả bài thi ĐGNL (phần tự chọn KHXH) |
|
|||
6 |
Sư phạm Lịch sử |
|
||||||
7 |
Quản trị trường học |
GD3 |
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) - Toán, Ngữ văn, KHXH (C15) |
|||||
|
|
|
||||||
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Xét tuyển đợt 1
2.7.1.1. Thời gian xét tuyển: dự kiến từ 10/07 đến 31/07/2018.
2.7.1.2. Kế hoạch và yêu cầu cụ thể của từng phương thức xét tuyển
i) Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia, lệ phí ĐKXT theo quy định của Sở GDĐT/Bộ GDĐT. Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
ii) Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần trong thời hạn quy định tại Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 của ĐHQGHN.
iii) HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển bình đẳng tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn.
iv) HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển tại địa chỉ tuyensinh.vnu.gezfry.com hoặc gezfry.com trước 17h00 ngày 31/7/2018;
v) Thí sinh xác nhận nhập học vào Trường ĐHGD bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.gezfry.com hoặc gezfry.com trong khoảng thời gian từ ngày 01/8/2018 đến 17h00 ngày 06/8/2018 đồng thời gửi Giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính) tới Trường ĐHGD bằng thư chuyển phát nhanh (tính theo dấu bưu điện). Một số vấn đề lưu ý về việc xác nhận nhập học và cách thức xác nhận nhập học trực tuyến cụ thể như sau:
- Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.gezfry.com mục “Xác nhận nhập học vào ĐHQGHN” hoặc gezfry.com.
- Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ghi trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2018) để XÁC NHẬN nhập học vào Trường ĐHGD. Mã đăng ký xét tuyển chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHGD sẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ trường đại học/cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các đợt xét tuyển năm 2018.
- Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại, địa chỉ liên hệ trên tài khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các hướng dẫn khác.
- Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.gezfry.com, mục "Kết quả xét tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin.
- Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học. HĐTS Trường ĐHGD có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
i) Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL hoặc A-Level tải phiếu ĐKXT theo mẫu tại cổng thông tin tuyensinh.vnu.gezfry.com hoặc gezfry.com.
ii) Thí sinh hoàn thiện phiếu ĐKXT và gửi trực tiếp hoặc thư chuyển phát nhanh tới HĐTS trước ngày 22/7/2018. Thí sinh được ĐKXT tối đa 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
iii) HĐTS xét tuyển theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng nguồn tuyển. Nếu có các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển thí sinh ĐKXT có nguyện vọng ưu tiên cao hơn. Đối với thí sinh sử dụng bài thi ĐGNL điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi ĐGNL (theo thang điểm 140) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy định tại Quy chế tuyển sinh. Điểm ưu tiên được cộng vào kết quả bài thi ĐGNL. Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 5,0 (năm điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 2,5 (hai điểm rưỡi).
iv) HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên website của đơn vị trước ngày 01/8/2018.
v) Thí sinh kiểm tra danh sách trúng tuyển tại tuyensinh.vnu.gezfry.com hoặc gezfry.com và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia đến HĐTS từ ngày 01/8/2018 đến ngày 06/8/2018 bằng thư chuyển phát nhanh (tính theo dấu bưu điện) hoặc nộp trực tiếp tại Trường ĐHGD để xác nhận nhập học.
vi) HĐTS gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển vào Trường cho thí sinh trước ngày 12/8/2018.
2.7.1.3. Thời gian nhập học đợt 1: từ ngày 15/8/2018 đến ngày 21/8/2018;
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
Trường ĐHGD nhận hồ sơ thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT trước ngày 01/6/2018 và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT, các trường chuyên, thí sinh trước 17h00 ngày 18/7/2018.
2.8.1. Xét tuyển thẳng
- Đối tượng: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh thuộc một trong hai đối tượng sau:
+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi.
- Danh mục các nhóm ngành/ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký học theo môn đạt giải học sinh giỏi:
TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên nhóm ngành/ ngành đào tạo |
Mã nhóm ngành |
1 |
- Toán học - Vật lý - Hóa học - Sinh học - Tiếng Anh |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên |
GD1 |
2 |
|||
3 |
|||
4 |
|||
5 |
- Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng Anh |
Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử |
GD2 |
6 |
|||
7 |
- Toán học
|
Quản trị trường học |
GD3 |
Đối với thí sinh đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải, HĐTS xem xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia và tốt nghiệp THPT, không dùng quyền xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và có kết quả thi THPT Quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
2.8.3. Xét tuyển thẳng đối với học sinh THPT chuyên
- Học sinh trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và các tỉnh/thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường ĐHGD phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
+ Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh;
+ Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm.
Danh mục các nhóm ngành/ ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký theo môn chuyên:
TT |
Tên môn chuyên |
Tên nhóm ngành/ ngành đào tạo |
Mã nhóm ngành |
1 |
- Toán học - Vật lý - Hóa học - Sinh học - Tiếng Anh |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên |
GD1 |
2 |
|||
3 |
|||
4 |
|||
5 |
- Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng Anh |
Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử |
GD2 |
6 |
|||
7 |
- Toán học
- Tiếng Anh |
Quản trị trường học |
GD3 |
2.8.4. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh thuộc diện theo quy định tại Nghị định số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ
- Nguyên tắc xét tuyển: Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu, Trường sẽ xét theo điểm trung bình chung các môn học năm lớp 12 và lấy từ điểm cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
Sau khi trúng tuyển nhập học, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 1 năm và đạt các yêu cầu của Trường Đại học Giáo dục mới được vào học chính thức.
2.8.5. Tiếp nhận học sinh dự bị đại học
Trường Đại học Giáo dục tiếp nhận học sinh dự bị đại học thuộc các Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.
2.9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí nộp hồ sơ: theo quy định của ĐHQGHN
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Sinh viên các ngành đào tạo sư phạm được miễn học phí.
- Sinh viên ngành Quản trị trường học:
+ Học phí từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2020 - 2021 theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Học phí năm học 2021 – 2022 dự kiến tăng 10% so với năm học 2020 - 2021.
Cụ thể mức học phí áp dụng cho ngành Quản trị đại học từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2021 - 2022 như sau:
Đơn vị: đồng/năm/sinh viên
Năm học 2018 - 2019 |
Năm học 2019 - 2020 |
Năm học 2020 - 2021 |
Năm học 2021 – 2022 |
8.100.000 |
8.900.000 |
9.800.000 |
Dự kiến: 10.800.000 |
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Xét tuyển bổ sung
3.1.1. Thời gian xét tuyển bổ sung: dự kiến từ ngày 06 đến 31/08/2018.
3.1.2. Kế hoạch và yêu cầu cụ thể của từng đợt xét tuyển bổ sung
- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh của trường và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại trường sau xét tuyển đợt 1, HĐTS xem xét, quyết định các nội dung xét tuyển bổ sung trước ngày 6/8/2018.
- Thí sinh chưa trúng tuyển hay đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ trường đại học nào có thể thực hiện ĐKXT bổ sung trực tuyến hoặc theo phương thức khác do HĐTS quy định;
- Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định tại HĐTS.
- Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, HĐTS công bố trên trang thông tin điện tử của Trường ĐHGD và trên phương tiện thông tin đại chúng về điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển và gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển vào Trường cho thí sinh;
- HĐTS cập nhật danh sách thí sinh xác nhận nhập học lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, phần mềm của ĐHQGHN sau khi kết thúc mỗi đợt xét tuyển.
3.1.3. Thời gian nhập học đợt bổ sung: 22/8/2018 đến ngày 10/9/2018.
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
Đào tạo theo mô hình đào tạo a + b, đan xen và linh hoạt, sinh viên của Trường Đại học Giáo dục sẽ được học tập, nghiên cứu và thực hành về các khối kiến thức khoa học cơ bản, ngoại ngữ tại các giảng đường, thư viện và phòng thí nghiệm của các Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Công nghệ, Trường Đại học Ngoại ngữ trong ¾ thời gian toàn khóa học, trong ¼ thời gian còn lại, sinh viên của Trường Đại học Giáo dục sẽ học tập, nghiên cứu và thực hành các khối kiến thức khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên tại Trường Đại học Giáo dục.
Dưới đây chỉ thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tại và nghiên cứu dành cho các khối kiến thức chuyên ngành về Khoa học giáo dục và Đào tạo giáo viên.
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: Gồm diện tích sàn xây dựng của Trường và khuôn viên dùng chung của ĐHQGHN.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập): 826 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 200.
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Các trang thiết bị chính |
|
|
Phòng thực hành thí nghiệm Lý, Hóa, Sinh |
||
1 |
Phòng thực hành thí nghiệm Lý |
Phòng thí nghiệm đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để thực hành các kỹ năng dạy học thí nghiệm Vật lý bậc phổ thông.
... |
|
2 |
Phòng thực hành thí nghiệm Hóa |
Phòng thí nghiệm đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để thực hành các kỹ năng dạy học thí nghiệm Hóa học bậc phổ thông.
… |
|
|
3 |
Phòng thực hành thí nghiệm Sinh |
Phòng thí nghiệm đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để thực hành các kỹ năng dạy học thí nghiệm Sinh học bậc phổ thông.
- Tủ hút phòng thí nghiệm … |
4.1.3. Thống kê phòng học
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
Cơ sở vật chất dùng chung của ĐHQGHN |
2 |
Phòng học từ 100 – 200 chỗ |
1 |
3 |
Phòng học từ 50-100 chỗ |
2 |
4 |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
52 |
5 |
Số phòng học đa phương tiện (thông minh) |
37 |
4.1.4. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng |
1 |
Nhóm ngành I |
4825 |
2 |
Nhóm ngành VII |
5 |
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Do đặc thù của mô hình đào tạo a + b, các môn học thuộc khối kiến thức chung và các môn học khoa học cơ bản tương ứng với ngành đào tạo do các giảng viên các trường đại học thành viên của ĐHQGHN đảm nhiệm. Danh sách dưới đây chỉ bao gồm giảng viên cơ hữu của Trường Đại học Giáo dục giảng dạy các môn học liên quan đến khối kiến thức khoa học giáo dục và nghiệp vụ sư phạm.
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ GS.TSKH |
PGS/PGS.TSKH |
TS/ TSKH |
ThS |
ĐH |
CĐ |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Toán |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Đức Huy |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Minh Tuấn |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Nhụy |
|
x |
|
|
|
|
Phạm Đức Hiệp |
|
|
x |
|
|
|
Đào Thị Hoa Mai |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Hữu Châu |
x |
|
|
|
|
|
Sư phạm vật lý |
|
|
|
|
|
|
Lê Thái Hưng |
|
|
x |
|
|
|
Phạm Kim Chung |
|
|
x |
|
|
|
Vũ Văn Hùng |
x |
|
|
|
|
|
Lê Thị Thu Hiền |
|
|
x |
|
|
|
Sư phạm Hóa học |
|
|
|
|
|
|
Lê Kim Long |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Kim Thành |
|
|
x |
|
|
|
Vũ Minh Trang |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Hoàng Trang |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Hữu Chung |
|
|
x |
|
|
|
Phạm Thị Kim Giang |
|
|
x |
|
|
|
Vũ Thị Thu Hoài |
|
|
x |
|
|
|
Vũ Phương Liên |
|
|
|
x |
|
|
Sư phạm sinh học |
|
|
|
|
|
|
Mai Văn Hưng |
|
x |
|
|
|
|
Lê Thị Phượng |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Thúy Quỳnh |
|
|
x |
|
|
|
Lại Phương Liên |
|
|
|
x |
|
|
Đỗ Thùy Linh |
|
|
|
x |
|
|
Sư phạm ngữ văn |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Đức Khuông |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Đức Can |
|
|
|
x |
|
|
Lê Hải Anh |
|
|
x |
|
|
|
Dương Tuyết Hạnh |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Ban |
|
|
x |
|
|
|
Tôn Quang Cường |
|
|
x |
|
|
|
Văn Thị Minh Tư |
|
|
x |
|
|
|
Phạm Minh Diệu |
|
x |
|
|
|
|
Phạm Thị Thu Hiền |
|
|
x |
|
|
|
Lê Thanh Huyền |
|
|
x |
|
|
|
Phạm Thị Thanh Phượng |
|
|
x |
|
|
|
Lã Phương Thúy |
|
|
x |
|
|
|
Sư phạm lịch sử |
|
|
|
|
|
|
Đoàn Nguyệt Linh |
|
|
x |
|
|
|
Bùi Thị Bích Ngọc |
|
|
|
x |
|
|
Phạm Đức Anh |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Chiều |
|
|
x |
|
|
|
Phạm Thị Lương Diệu |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Mạnh Dũng |
|
|
x |
|
|
|
Trương Bích Hạnh |
|
|
x |
|
|
|
Quản trị trường học |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Quý Thanh |
x |
|
|
|
|
|
Phạm Văn Thuần |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Hương |
|
|
x |
|
|
|
Lê Thái Hưng |
|
|
x |
|
|
|
Trần Doãn Vinh |
|
|
x |
|
|
|
Phạm Thị Thanh Hải |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Trung Kiên |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Bá Ngọc |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
|
|
x |
|
|
|
Đinh Thị Kim Thoa |
|
x |
|
|
|
|
Trần Văn Tính |
|
|
x |
|
|
|
Trần Anh Tuấn |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Bích Liên |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Anh Thư |
|
|
|
x |
|
|
Mai Quang Huy |
|
|
|
x |
|
|
Hồ Quang Hòa |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Hồng Kiên |
|
|
x |
|
|
|
Lại Thị Yến Ngọc |
|
|
|
x |
|
|
Dương Thị Hoàng Yến |
|
x |
|
|
|
|
Đỗ Thị Thu Hằng |
|
|
x |
|
|
|
Trịnh Văn Minh |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Thanh Lý |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Phương Huyền |
|
|
x |
|
|
|
Trần Thị Bích Liễu |
|
|
x |
|
|
|
Nghiêm Thị Đương |
|
|
x |
|
|
|
Vũ Thị Thúy Hằng |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Mỹ Lộc |
x |
|
|
|
|
|
Lê Thị Hoàng Hà |
|
|
|
x |
|
|
Tăng Thị Thùy |
|
|
x |
|
|
|
Trần Văn Công |
|
|
x |
|
|
|
Đặng Hoàng Minh |
|
x |
|
|
|
|
Trần Thành Nam |
|
|
x |
|
|
|
Trần Thị Quỳnh Trang |
|
|
|
x |
|
|
Hồ Thu Hà |
|
|
|
x |
|
|
4.3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng: Đặc thù của mô hình đào tạo a + b, các môn học thuộc khối kiến thức chung và các môn học khoa học cơ bản tương ứng với ngành đào tạo do các giảng viên các trường đại học thành viên của ĐHQGHN đảm nhiệm.
5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV/HS trúng tuyển nhập học |
Số SV/HS tốt nghiệp |
Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
||||||||
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
|
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốt nghiệp năm 2017 |
300 |
x |
x |
319 |
x |
x |
290 |
x |
x |
251 |
x |
x |
Tốt nghiệp năm 2016 |
300 |
x |
x |
282 |
x |
x |
248 |
x |
x |
185 |
x |
x |
Tổng |
600 |
|
|
601 |
|
|
538 |
|
|
436 |
|
|